LightBlog

JBL PRX 900 Manual

 Menu chính và chức năng

  • Nhấn núm xoay Main/Menu bất cứ lúc nào để vào menu chính của PRX900. Tại đây, người dùng có thể truy cập các chức năng chính của loa.
  • Gain (Khuếch đại): Tăng gain preamp cho hệ thống để hỗ trợ sử dụng microphone. Fader của PRX900 mặc định chạy ở chế độ LINE LEVEL (Cấp độ đường truyền), nhưng việc truy cập vào menu GAIN cho phép người dùng cắm trực tiếp microphone.
  • Nhấn nút Channel (Kênh) để truy cập vào menu Gain cho kênh đó.
  • Trong menu Gain, xoay núm chính để điều chỉnh gain theo mức mong muốn.

dbx DriveRack Output (Đầu ra dbx DriveRack)

  • DriveRack là dòng sản phẩm phần cứng được sản xuất bởi thương hiệu dbx của Harman. Bộ xử lý tín hiệu gắn giá đỡ này cung cấp khả năng kiểm soát chi tiết cho việc xử lý cuối cùng và crossover trước khi đưa mix đến một hoặc nhiều loa. Chức năng DriveRack được tích hợp sẵn trong PRX900 nhằm tối ưu hóa sự kết hợp giữa loa và đầu ra Mix được tích hợp sẵn trong loa JBL này.

AFS by dbx (Hệ thống chống hú tự động dbx)

  • AFS by dbx, hay hệ thống chống hú tự động, là sự kết hợp giữa các chức năng xử lý cho phép người dùng tăng thêm tối đa 3 dB tổng gain cho đầu ra trước khi nhận lại tiếng hú trong các đầu vào mix. AFS thực hiện điều này bằng cách sử dụng kết hợp giữa cảm biến tự động và EQ tham số có độ rộng rất hẹp trước EQ master đầu ra.
  • Nên luôn tuân theo các quy trình thiết lập sân khấu tốt nhất để tránh hú, kết hợp với hệ thống xử lý AFS. Micro sẽ ít có khả năng gây hú hơn nếu chúng tuân theo các tiêu chuẩn vị trí sau trên sân khấu:
    • Micro nên được đặt phía sau mặt phẳng phía trước của loa.
    • Micro nên cách loa ít nhất hai mét sang trái hoặc sang phải.
  • Bật/Tắt "AFS by dbx" sẽ bật hoặc tắt bộ xử lý AFS.
  • “Reset Filters” (Đặt lại bộ lọc) sẽ đặt lại tất cả các bộ lọc, nhắc nhở các bộ lọc đặt lại và bắt đầu lại quá trình phát hiện các rủi ro về tần số hú tiềm ẩn.

Bộ chỉnh âm (EQ) đầu ra là một bộ điều chỉnh lọc trên mix chính trước khi âm thanh được đưa đến bộ khuếch đại và loa. Nó bao gồm một bộ các đường cong cài đặt sẵn dễ dàng lựa chọn cho các phong cách nhạc và giọng nói phổ biến. Mỗi cài đặt sẵn cũng có thể được tải vào cài đặt sẵn Tùy chỉnh để người dùng có thể điều chỉnh chi tiết EQ tham số đầu ra. Người dùng có các điều chỉnh cho mức độ, tần số và độ rộng (“Q”) của từng dải riêng lẻ.

  • Bật/Tắt "Output EQ" bật hoặc bỏ qua các cài đặt hiện tại trong bộ xử lý EQ đầu ra.
  • “Presets” (Cài đặt sẵn) cho phép xoay núm Main/Menu để xem và chọn từ các cài đặt sẵn EQ đầu ra.
  • Cuộn menu đến “Presets” và nhấn núm MAIN/MENU.
  • Xoay núm MAIN/MENU để xem các cài đặt sẵn có sẵn.
  • Nhấn núm MAIN/MENU để tải cài đặt sẵn hiện đang được liệt kê.

Tùy chỉnh chi tiết EQ đầu ra:

  • Người dùng có thể tải cài đặt sẵn Tùy chỉnh, sau đó nhấp đúp vào núm MAIN/MENU để mở trang chỉnh sửa EQ chính. Bên trong trang hiển thị biểu đồ này, bạn có thể xoay núm MAIN/MENU đến một số EQ tham số cụ thể và nhấp lại núm MAIN/MENU để chọn chỉnh sửa gain (cộng hoặc trừ dB), tần số lọc hoặc “Q” (ví dụ: điều chỉnh độ rộng của bộ lọc).
  • Người dùng có thể tải bất kỳ cài đặt sẵn nào làm điểm bắt đầu, sau đó cuộn xuống và điều chỉnh bất kỳ cài đặt nào để tải đường cong hiện tại làm cài đặt sẵn Tùy chỉnh để chỉnh sửa thêm. Một hộp thoại xác nhận sẽ xuất hiện, cảnh báo người dùng rằng việc này sẽ xóa các cài đặt sẵn Tùy chỉnh hiện tại và tải chúng với các cài đặt đang được xem.

Bộ giới hạn (Limiter):

  • Bộ giới hạn cung cấp chức năng giới hạn "brick wall" trên mix chính, sau EQ chính trong chuỗi tín hiệu. Bộ giới hạn sẽ giảm các phần lớn nhất trong dải động của mix. Bộ giới hạn có thể được sử dụng để bảo vệ khi phát nguồn âm thanh rất lớn hoặc để điều chỉnh mức động cao nhất của mix chính một cách sáng tạo. Lưu ý cần cẩn thận tăng Makeup Gain để bù đắp cho kết quả giới hạn ngưỡng thấp.
  • “Reset” (Đặt lại): Lệnh đặt lại Bộ giới hạn đầu ra về cài đặt mặc định gốc.
  • “Presets” (Cài đặt sẵn): Cho phép người dùng gọi lại các cài đặt bộ giới hạn cho các tình huống sáng tạo hoặc xử lý sự cố thông thường.
  • Nếu người dùng chọn bất kỳ cài đặt nào trong ba cài đặt thấp hơn để chỉnh sửa, cài đặt sẵn sẽ tự động tải ba cài đặt thấp hơn vào cài đặt sẵn "Tùy chỉnh" của Bộ giới hạn để người dùng chỉnh sửa thêm.
  • “Threshold” (Ngưỡng): Cho phép người dùng đặt mức ngưỡng, giới hạn mức mix tối đa cho bộ khuếch đại và loa. Tất cả dải động dộng vượt quá mức đó sẽ bị giới hạn xuống mức Ngưỡng tối đa.
  • “OverEasy”: Bật "OverEasy" làm mượt sự chuyển đổi trước khi tín hiệu đạt đến mức Ngưỡng để cung cấp kết quả âm thanh giới hạn mượt mà. "OverEasy" thường được chọn trên các bản ballad rock hoặc hội thảo nói. Tắt OverEasy thường được mong muốn trên các chương trình nhạc rock nặng hoặc nhạc DJ.
  • “Makeup Gain” (Bù lỗ hổng): Có thể được sử dụng để tăng mix đã giới hạn lên mức trước khi giới hạn. Cảnh báo: Sử dụng "Makeup Gain" của bộ giới hạn trên các mix đã lớn có thể vượt quá mức mong muốn. Cài đặt này tốt nhất chỉ nên được sử dụng bởi các chuyên gia âm thanh lành nghề. Điều chỉnh nhỏ là tốt nhất khi điều chỉnh bộ giới hạn.

Tăng âm trầm (Bass Boost):

  • Chức năng Bass Boost thêm 3 dB âm trầm ở tần số 80hz cho hệ thống.
  • Bass Boost Bật/Tắt: Bật hoặc tắt chức năng tăng âm trầm.

Đầu ra Mix (Mix Out):

  • Đầu ra XLR Mix Out có thể được thiết lập để hỗ trợ việc đưa mix đến các loa bổ sung. Phần này bao gồm các cài đặt sẵn và cài đặt dựa trên loại loa mà Mix Out sẽ cấp nguồn và vị trí của nó so với loa đó và khán giả.
  • “Mix Out” Bật/Tắt: Bật hoặc tắt nguồn cấp XLR đầu ra Mix Out.
  • “Presets” (Cài đặt sẵn): Cho phép lựa chọn ba loại kết hợp loa bằng cách sử dụng đầu ra XLR Mix Out:
    • “Full Range” (Dải tần đầy đủ): Được thiết kế để cấp nguồn cho một loa dải tần đầy đủ khác.
    • “Sub” (Loa siêu trầm): Cài đặt sẵn tự động cấu hình các cài đặt để cô lập các tần số thấp và đưa chúng vào Mix Out XLR ra cho loa siêu trầm. Chọn “Sub” sẽ tự động đặt nguồn cấp amp/loa bên trong thành tín hiệu HPF (“bộ lọc thông cao”) chỉ ở trên 80Hz và đầu ra XLR Mix Out chỉ truyền tín hiệu mix dưới 80Hz.
    • “Custom” (Tùy chỉnh): Cho phép người dùng đặt cài đặt thủ công.
  • “HPF on this Speaker” (HPF trên loa này): Có thể được sử dụng để loại bỏ tín hiệu dưới tần số đã chọn cho bộ khuếch đại/loa tích hợp.
  • “LFP on Mix Out” (LFP trên Mix Out): Có thể được sử dụng để đặt bộ lọc thông thấp trên nguồn cấp XLR đầu ra Mix Out.

Canh chỉnh Thời gian (Time Align):

  • Độ trễ tín hiệu được sử dụng khi sử dụng nhiều loa nhưng các loa ở các khoảng cách khác nhau so với khán giả.
  • Ví dụ:
    • Loa siêu trầm phía trước sân khấu, trong khi loa toàn dải này nằm trên sân khấu. Trong cấu hình này, Mix Out XLR ra loa siêu trầm sẽ cần được trì hoãn một chút để bù cho vị trí gần hơn của nó với khán giả.
    • Mix Out XLR ra đang cấp nguồn cho một loa toàn dải bổ sung được đặt ở phía sau khán giả một nửa, để tạo thêm khoảng cách nghe. Trong trường hợp này, hãy trì hoãn loa lấp đầy phía sau trong khán giả để bù đắp căn chỉnh thời gian chính xác.

Những điều cơ bản về Canh chỉnh Thời gian:

  • Để bù cho các khoảng cách khác nhau, hãy xác định loa xa nhất so với khán giả và trì hoãn các loa khác với cùng tín hiệu để "căn chỉnh thời gian" với loa xa nhất so với khán giả.
  • Âm thanh truyền qua không khí ở độ ẩm trung bình và nhiệt độ phòng ở khoảng 1,1 feet (khoảng 33cm) mỗi mili giây. Đo sự khác biệt về khoảng cách của mỗi loa cung cấp cho khán giả. Cấp nguồn cho loa xa nhất so với khán giả mà không có độ trễ căn chỉnh thời gian. Đặt độ trễ cho các loa gần hơn khác dựa trên khoảng cách của chúng trước loa sau xa nhất. Đo chênh lệch khoảng cách và nhập 1 ms trên mỗi 1,1 feet mà mỗi loa đi trước loa sau xa nhất trong cấu hình của bạn. Canh chỉnh thời gian không hoàn hảo vì không phải tất cả các vị trí khán giả đều đo được cùng một khoảng cách loa.

Các chức năng điều chỉnh trên PRX900:

  • “Delay Mix Out” (Trì hoãn Mix Out): Đặt độ trễ tín hiệu âm thanh trên tính năng Mix Out của Dòng PRX900. Bạn có thể đặt độ trễ tín hiệu lên đến 20ms, có thể điều chỉnh theo các khoảng thời gian 100 micro giây.
  • “Delay This Speaker” (Trì hoãn Loa này): Thêm độ trễ tín hiệu lên đến 180ms cho phần đầu ra nguồn của loa, có thể điều chỉnh theo các khoảng thời gian 100 micro giây.

Cài đặt Bluetooth

  • “BT Control Pairing” (Ghép nối điều khiển Bluetooth): Bật ghép nối điều khiển Bluetooth trong tối đa 30 giây với ứng dụng JBL Pro Control. Tính năng này sẽ tắt khi đã ghép nối hoặc sau 30 giây.
  • Loa PRX900 sẽ xác nhận mã PIN an toàn với ứng dụng. Vui lòng xác nhận điều này để đảm bảo ghép nối điều khiển BLE an toàn.

Màn hình LCD

  • “LCD Contrast” (Độ tương phản LCD): Cho phép người dùng điều chỉnh độ tương phản LCD trong khoảng từ 0 đến 100%.

Thông tin hệ thống

  • “Firmware Version” (Phiên bản Firmware): Hiển thị phiên bản firmware hiện tại được nạp vào loa.

Khôi phục cài đặt gốc

  • “Factory Reset” (Khôi phục cài đặt gốc): Khôi phục tất cả cài đặt trong loa về mặc định gốc, bao gồm cả ghép nối giao tiếp Bluetooth.

Khóa hệ thống

  • “System lock” (Khóa hệ thống): Khóa tất cả hoạt động phần cứng từ loa.
    • Để bắt đầu khóa hệ thống, hãy nhấn giữ nút POWER và nút BACK cho đến khi tất cả đèn LED nhấp nháy và biểu tượng LOCK xuất hiện ở góc trên cùng bên trái của LCD. HOẶC Điều hướng đến trường Khóa hệ thống trong menu cài đặt và chọn XÁC NHẬN.
    • Để tắt khóa hệ thống, hãy nhấn Giữ nút POWER và nút BACK cho đến khi tất cả đèn LED nhấp nháy, biểu tượng khóa biến mất ở góc trên cùng bên trái. HOẶC Tắt nguồn AC và khởi động lại hệ thống.


JBL PRX 900 Manual JBL PRX 900 Manual Reviewed by Ngô Hoàng Minh on 4/06/2024 Rating: 5
ads